Business model canvas là gì? 9 thành tố trong mô hình kinh doanh canvas
Cùng Bstyle.vn tìm hiểu về Business model Canvas – một công cụ tuyệt vời giúp các doanh nghiệp xây dựng mô hình kinh doanh của mình một cách đơn giản, có cấu trúc được tạo ra bởi Alexander Osterwalder.
Business model Canvas là gì?
mô hình kinh doanh canvas (tiếng Anh: Business Model Canvas) là một mô hình thể hiện thông tin về các yếu tố đầu vào tạo nên chuỗi giá trị của một doanh nghiệp được sử dụng để xây dựng, hoạch định ra một doanh nghiệp mới; hoặc được sử dụng để phân tích tình hình kinh doanh hiện tại của công ty.
Alexander Osterwalder , nhà lý thuyết và cố vấn kinh doanh người Thụy Sĩ và Yves Pigneur, Giáo sư về Hệ thống thông tin quản trị tại Đại học Lausanne, Thụy Sĩ, cùng với sự đóng góp của 470 cố vấn và doanh nhân từ 45 quốc gia, đã viết ra cuốn Business Model Generation (Tạo lập mô hình kinh doanh).
Trong cuốn sách, ông đã mô tả về mô hình kinh doanh Canvas bao gồm 9 thành tố cơ bản với 9 trụ cột tạo nên tổ chức của một công ty. Mục đích chính của mô hình này là hỗ trợ doanh nghiệp tinh chỉnh các giá trị cung cấp cho khách hàng và cải thiện chiến lược của mình một cách có tổ chức.
Ưu điểm của mô hình Canvas
- Trọng tâm: Loại bỏ hơn 40 trang nội dung trong kế hoạch kinh doanh truyền thống. Business model Canvas (BMC) giúp cải thiện sự rõ ràng và tập trung vào những gì thúc dẩy doanh nghiệp.
- Linh hoạt: Dễ dàng điều chỉnh mô hình và thử mọi thứ (từ góc độ lập kế hoạch) với mọi thứ đều nằm trên một trang.
- Dễ hiểu: Nhóm của bạn sẽ dễ dàng hiểu mô hình kinh doanh của bạn hơn vì nó được trình bày trên một trang.
9 thành tố trong mô hình kinh doanh Canvas
Các yếu tố trong mô hình kinh doanh Canvas phản ánh một cách có hệ thống về mô hình kinh doanh của bạn. Những câu hỏi trong 9 thành tố dưới dây sẽ giúp bạn động não, so sánh một số biến thể và ý tưởng mới cho mô hình kinh doanh tiếp theo của bạn.
Đối tác chính (Key partners)
Mô tả mạng lưới các bao gồm các nhà cung cấp và đối tác khác mà nhờ đó mô hình kinh doanh của bạn có thể vận hành.
- Ai là đối tác/nhà cung cấp chính của bạn?
- Các động lực cho quan hệ đối tác là gì?
Hoạt động chính (Key activities)
Mô tả những công việc quan trọng nhất mà công ty phải làm để vận hành mô hình kinh doanh của mình.
- Những hoạt động chính nào sẽ tạo ra giá trị cho công ty?
- Hoạt động nào quan trọng nhất trong các kênh phân phối, mối quan hệ khách hàng, dòng doanh thu?
Nguồn lực chính (Key Resources)
Mô tả những tài nguyên quan trọng nhất cần phải có để vận hành mô hình kinh doanh và tạo giá trị cho khách hàng. Những tài nguyên này có thể là con người, tài chính, thể chất, trí tuệ.
- Những nguồn lực quan trọng đem lại giá trị cho công ty?
- Tài nguyên nào quan trọng nhất trong các kênh phân phối, mối quan hệ khách hàng, dòng doanh thu?
Giá trị cung cấp cho khách hàng (Value Proposition)
Gói sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại giá trị cho mỗi phân khúc khách hàng cụ thể.
- Giá trị cốt lõi nào bạn cung cấp cho khách hàng?
- Những nhu cầu khách hàng nào mà bạn đang đáp ứng?
Quan hệ khách hàng (Customer Relationships)
Mô tả các hình thức quan hệ mà công ty thiết lập đối với mỗi phân khúc khách hàng cụ thể.
- Mối quan hệ nào mà khách hàng mục tiêu mong đợi bạn thiết lập?
- Làm thế nào bạn có thể tích hợp điều đó vào doanh nghiệp của bạn?
Các hình thức khác nhau của mối quan hệ khách hàng bao gồm:
- Hỗ trợ cá nhân: Hỗ trợ dưới hình thức tương tác giữa nhân viên và khách hàng. Hỗ trợ như vậy được thực hiện trong khi bán hàng và / hoặc sau khi bán hàng.
- Hỗ trợ cá nhân chuyên nghiệp: Hỗ trợ cá nhân thân mật và thực tế nhất trong đó đại diện bán hàng được chỉ định để xử lý tất cả các nhu cầu và câu hỏi của một nhóm khách hàng đặc biệt.
- Tự phục vụ: Loại mối quan hệ dịch từ sự tương tác gián tiếp giữa công ty và khách hàng. Tại đây, một tổ chức cung cấp các công cụ cần thiết cho khách hàng để tự phục vụ một cách dễ dàng và hiệu quả.
- Dịch vụ tự động: Một hệ thống tương tự như tự phục vụ nhưng được cá nhân hóa nhiều hơn vì nó có khả năng xác định khách hàng cá nhân và sở thích của họ. Một ví dụ về điều này là Amazon.com đưa ra đề xuất sách dựa trên các đặc điểm của việc mua sách trước đó.
- Cộng đồng: Tạo cộng đồng cho phép tương tác trực tiếp giữa các khách hàng và công ty khác nhau. Nền tảng cộng đồng tạo ra một kịch bản nơi kiến thức có thể được chia sẻ và các vấn đề được giải quyết giữa các khách hàng khác nhau.
- Đồng sáng tạo: Mối quan hệ cá nhân được tạo thông qua đầu vào trực tiếp của khách hàng đến kết quả cuối cùng của sản phẩm / dịch vụ của công ty.
Các kênh thông tin và kênh phân phối (Distribution Channel)
Mô tả cách thức một công ty giao thiệp và tiếp cận khách hàng. Một tổ chức có thể tiếp cận khách hàng của mình thông qua các kênh riêng, kênh đối tác, hoặc kết hợp cả hai.
- Kênh thông tin nào mà khách hàng của bạn muốn tiếp cận?
- Kênh nào hoạt động tốt nhất? làm thế nào chúng có thể tích hợp vào thói quen của bạn và khách hàng của bạn?
Phân khúc khách hàng (Customer Segment)
Để xây dựng mô hình kinh doanh hiệu quả, một công ty cần phải xác định những tập hợp cá nhân hay tổ chức khác nhau mà doanh nghiệp tiếp cận và phục vụ.
- Những phân khúc khách hàng nào bạn muốn tạo giá trị?
- Ai là khách hàng quan trọng nhất của bạn?
Các loại phân khúc khách hàng khác nhau bao gồm:
- Thị trường đại chúng (mass market): Không có phân khúc cụ thể.
- Thị trường ngách (niche market): Phân khúc khách hàng dựa trên nhu cầu chuyên biệt và đặc điểm của khách hàng.
- Đa dạng hóa (Diversify): Doanh nghiệp phục vụ nhiều phân khúc khách hàng với các nhu cầu và đặc điểm khác nhau.
- Thị trường hỗn hợp (multi-sided market): Phân khúc khách hàng phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ công ty thẻ tín dụng sẽ cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ đồng thời hỗ trợ các thương nhân chấp nhận các thẻ tín dụng đó.
Cơ cấu chi phí (Cost Structure)
Mô tả các chi phí phát sinh để vận hành một mô hình kinh doanh
- Chi phí nhiều nhất trong kinh doanh của bạn là gì?
- Những nguồn lực / hoạt động chính nào tốn nhiều tiền nhất?
Các lớp cấu trúc chi phí bao gồm:
- Chú trọng chi phí : Tập trung vào giảm thiểu chi phí không cần thiết. Ví dụ hãng hàng không giá rẻ
- Hướng đến giá trị: Ít quan tâm tới chi phí, tập trung vào việc tạo ra giá trị cho sản phẩm và dịch vụ. Ví dụ: Rolex, LV
Dòng doanh thu (Revenue Stream)
Phản ánh lượng tiền mặt mà một công ty thu được từ mỗi phân khúc khách hàng.
- Những giá trị nào của công ty khiến khách hàng của bạn sẵn sàng trả tiền?
- Những gì và làm thế nào để họ trả tiền?
- Mỗi dòng doanh thu đóng góp bao nhiêu vào tổng doanh thu?
Một số cách để tạo luồng doanh thu bao gồm:
- Bán tài sản: Bán quyền sở hữu đối với hàng hóa vật chất.
- Phí sử dụng: Doanh thu được tạo ra từ việc sử dụng một dịch vụ cụ thể.
- Phí đăng ký: Doanh thu được tạo ra bằng cách bán quyền truy cập vào một dịch vụ liên tục.
- Cho vay/cho thuê: Trao quyền sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian cụ thể. ví dụ cho thuê nhà, cho thuê xe
- Cấp phép: Doanh thu được tạo ra từ việc tính phí sử dụng tài sản trí tuệ đã được bảo vệ.
- Phí môi giới: Doanh thu tạo ra từ một dịch vụ trung gian giữa hai bên. ví dụ môi giới nhà đất.
- Quảng cáo: Doanh thu được tạo từ phí quảng cáo cho sản phẩm
Ứng dụng của mô hình kinh doanh Canvas
Các mô hình kinh doanh Canvas có thể được in ra trên một tờ giấy lớn để một nhóm người có thể cùng động não và thảo luận về các ô thành tố trong mô hình kinh doanh Canvas và ghi chú lại nó.
Đây là một công cụ thực hành, thúc đẩy sự hiểu biết, thảo luận, sáng tạo và phân tích. Nó được phân phối theo giấy phép Creative Commons từ Strategzer AG và có thể được sử dụng mà không có bất kỳ hạn chế nào đối với các doanh nghiệp.
Các ứng dụng của mô hình Canvas bao gồm:
- Lập kế hoạch/ Phát triển chiến lược
- Bản đồ theo dõi và đo lường KPI
- Vũ khí để thấu hiểu đối thủ
- Quản lý và định hướng bằng danh mục mô hình kinh doanh
- Cải tiến bằng việc thiết kế, thử nghiệm và tạo động lực tăng trưởng mới
- Vườn ươm những ý tưởng mới
- Thấu hiểu mô hình của đối tác và khách hàng
- Chuỗi liên kết hệ thống quản trị
- Định hướng tầm nhìn doanh nghiệp
- Ngôn ngữ kinh doanh chung
- Tổ chức bộ máy vận hành
- Ra quyết định đầu tư
- Sáp nhập và mua lại (M&A)
- Chiến lược rút lui (IPO, mua lại)
Nguồn: Bstyle.vn
Mô hình kinh doanh Canvas – Ưu và nhược điểm ra sao? || Business Model Canvas
source https://nhahangcarnaval.com/mo-hinh-kinh-doanh-canvas/
Nhận xét
Đăng nhận xét